Cách dùng từ Yet, Just, alrealy.
1. Just (vừa mới)
Ta dùng Just trong câu khẳng định để nói về một việc gì đó mới xảy ra.
Đặt Just ở trước động từ chính
EX:
A: Would you like a coffee?
B: No thanks. I have just had one.
My sister has just started a new job. (chị tôi vừa mới bắt đầu một công việc mới)
2. Already (đã)
Ta dùng Already trong câu khẳng định để nói về việc gì đó đã xảy ra trước thời điểm hiện tại.Đặt Already trước động từ chính.
EX:
Do you want to see this film? (Bạn có muốn xem phim này không?)
No, I've already seen it three times. (Không, tôi đã xem nó 3 lần rồi)
3. Yet (chưa)
Trong câu hiện tại hoàn thành ta dùng Yet trong câu hỏi và câu phủ định.
Đặt Yet ở cuối câu
EX:
A: Have you finished your homework yet? (Bạn đã làm xong bài tập chưa?)
B: No, not yet. I haven't finished yet. (Không, chưa, tôi chưa làm xong)
Chủ Nhật, 15 tháng 5, 2016
Nghĩa của từ Get
1. Get + comparative
Get older (become older - trở nên già hơn)
Get better (become better - trở nên tốt hơn)
2. Get = Buy/Obtain
Get a job
Get a ticket
3. Get = arrive
Get home (arrive home - về đến nhà)
Get to school (arrive to school - đến trường)
4. Get = receive (nhận)
Get a salary (receive a salary - nhận lương)
Get a letter (receive a letter - nhận một lá thư)
Get an e-mail (receive an e-mail - nhận một e-mail)
5. Get + adjective
Get lost (đi lạc)
Get angry (to become angry - trở nên tực giận)
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)