Thứ Ba, 17 tháng 5, 2016

Can, could, be able to

 

 Can / Could (ability and possibility)

Can is a modal verd. It only has a present, past and conditional form (but can also be used with a future meaning).
For other tenses and forms use be able to.

Can là một trợ động từ. Nó chỉ được sử dụng ở thì hiện tại và quá khứ nhưng cũng có thể sử dụng với nghĩa tương lai.
Các thì khác sử dụng be able to

EX:
I can speak Japanese very well.
(Tôi có thể nói tiếng Nhật rất giỏi)
 
She could play the piano when she was three.
(Cô ta có thể chơi piano khi cô ta 3 tuổi)
 
He can't come tonight. He is ill. (Anh ta không thể đến tối nay, Anh ta bị bệnh).

They couldn't wait because they were in a hurry.
(Họ không thể chờ bởi vì họ đói bụng)

Could you open that door, please?
(Bạn có thể mở cánh cửa đó được không, làm ơn?)

Be able to (ability and possibility)

You can use be able to in the present, past, future, present perfect and as a gerund or infinitive.
(Bạn có thể sử dụng be able to ở thì hiện tại, quá khứ, tương lai, hiện tại hoàn thành,...)
Be able to in present and past is more formal than can and could
(Be able to trong câu hiện tại và quá khứ thì trang trọng hơn can và could)

EX: 
I will be able to practise my English in New York
(Tôi sẽ có thể luyện tập tiếng Anh của tôi ở New York)

She has been able to speak Japanese since she was a child.
(Cô ta đã có thể nói tiếng anh Nhật từ khi cô ta là một đứa trẻ)

I would like to be able to ski 
(Tôi muốn tôi có thể trượt tuyết)

He wasn't able to come.
  

Thứ Hai, 16 tháng 5, 2016

Must and Have to

1. Have to/ Must


Compare have to and must (so sánh have to và must)

Have to: Diễn tả sự bắt buộc nói chung để phải làm một việc gì đó, nó bắt nguồn từ ngoại cảnh. Do yếu tố bên ngoài tác động, như luật pháp, quy định trong trường học chẳng hạn.

EX:

- I have to wear a shirt and tie at work (It's the rule in this company)
Tôi phải mặc áo sơ mi và cà vạt khi ở nơi làm việc. (Nó là luật trong công ty này và bạn phải tuân theo)

- I will have to get up early tomorrow. My interview is at 9:00. 
Tôi sẽ phải thức dậy sớm vào ngày mai. Cuộc phỏng vấn của tôi lúc 9 giờ. (Bạn bắt buộc phải đến đúng giờ)

- I had to wear a uniform at my primary school. (It's the rule in this school)
Tôi đã phải mặc đồng phục ở trường tiểu học của tôi.

Have to is normal verd and it exists all tenses. (Have to là động từ thường nên dùng được ở tất cả các thì nhưng must thì không được)


Must: Diễn tả sự bắt buộc phải làm bắt nguồn từ chủ thể của hành động (mang tính cá nhân) hiểu nôm na là tự mình bắt buộc mình làm :D

EX:

- I must buy a new shirt - this one is too old now (it's my own decision)
Tôi phải mua một cái áo sơ mi mới - Cái này quá cũ rồi. (Đây là quyết định của cá nhân, không ai ép phải mua cả).

- You must be on time for class tomorrow - There is a test
Bạn phải ở lớp đúng giờ vào ngày mai - có một bài kiểm tra.

- I must remember to Phone Merry tonight - it's her birthday 
Tôi phải nhớ gọi cho Merry tối nay - Đó là ngày sinh nhật của cô ấy.


Must is a modal verd. The only forms are must and mustn't.

2. Don't have to/ Mustn't

Compare:

You mustn't drive along this street. (It's Prohibited, against the law).
You mustn't eat that cake - it's for the party.

You don't have to drive - We can get a train (you can drive if you want to but it's not necessary)
You don't have to go a party if you don't want to. (you can go if you want to :D)


Dùng mustn't thì gần như bị cấm làm còn don't have to thì muốn làm thì làm không làm cũng chả sao.

Chủ Nhật, 15 tháng 5, 2016

Present perfect + yet, just, alrealy

Cách dùng từ Yet, Just, alrealy.

1. Just (vừa mới)
Ta dùng Just trong câu khẳng định để nói về một việc gì đó mới xảy ra.
Đặt Just ở trước động từ chính
EX:
A: Would you like a coffee?
B: No thanks. I have just had one.

My sister has just started a new job. (chị tôi vừa mới bắt đầu một công việc mới)

2. Already (đã)
Ta dùng Already trong câu khẳng định để nói về việc gì đó đã xảy ra trước thời điểm hiện tại.Đặt Already trước động từ chính.
EX:
Do you want to see this film? (Bạn có muốn xem phim này không?)
No, I've already seen it three times. (Không, tôi đã xem nó 3 lần rồi)

3. Yet (chưa)
Trong câu hiện tại hoàn thành ta dùng Yet trong câu hỏi câu phủ định.
Đặt Yet ở cuối câu
EX:
A: Have you finished your homework yet? (Bạn đã làm xong bài tập chưa?)
B: No, not yet. I haven't finished yet. (Không, chưa, tôi chưa làm xong)

Nghĩa của từ Get

1. Get + comparative
Get older (become older - trở nên già hơn)
Get better (become better - trở nên tốt hơn)


2. Get = Buy/Obtain

Get a job
Get a ticket


3. Get = arrive











Get home (arrive home - về đến nhà)













Get to school (arrive to school - đến trường)

4. Get = receive (nhận)
Get a salary (receive a salary - nhận lương)

Get a letter (receive a letter - nhận một lá thư)

Get an e-mail (receive an e-mail - nhận một e-mail)

5. Get + adjective



 










 

Get lost (đi lạc)
Get angry
(to become angry - trở nên tực giận)